
4. Thủ tục: Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú
THỦ TỤC: ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ CƯ TRÚ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đền nghị điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú:
- Công dân đến bộ phận tiếp dân tại trụ sở Công an cấp xã nơi mình đăng ký thường trú để nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú.
- Công dân thông qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ, tài liệu điều chỉnh thông tin về cư trú.
- Trường hợp công dân có sự điều chỉnh về hộ tịch mà các thông tin này đã được cập nhật, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh thông thông tin về cư trú của công dân như sau:
- Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân kê khai trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với các quy định của pháp luật về cư trú và thông tin trong CSDLQG về DC; trường hợp thông tin không có hoặc có nhưng không trùng khớp, cán bộ đăng ký tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin vào CSDLQG về DC theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập, in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; ký, ghi rõ họ tên và giao cho công dân.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biểu mẫu, giấy tờ hoặc biểu mẫu kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Nếu công dân không thể bổ sung, hoàn thiện ngay thì cán bộ tiếp nhận lập, in Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, ký, ghi rõ họ tên và giao cho công dân. Sau khi công dân bổ sung đầy đủ thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận thực hiện lập, in Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, ký và giao cho công dân, trong đó ghi rõ lý do từ chối.
- Đối với hồ sơ công dân được gửi từ Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác sẽ được chuyển tới hệ thống phần mềm quản lý cư trú, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện chọn hồ sơ để xử lý và kiểm tra, đối chiếu các thông tin mà công dân đã khai báo với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và thông báo hẹn ngày giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biểu mẫu, giấy tờ hoặc biểu mẫu kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì cán bộ từ chối tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ lý do không tiếp nhận và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 4: Ngay sau khi tiếp nhận đề nghị điều chỉnh thông tin cư trú quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú, cán bộ đăng ký thực hiện kiểm tra hồ sơ. Trường hợp thấy cần thiết thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xác minh theo quy định tại Điều 7 Thông tư 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023), căn cứ vào kết quả xác minh thực hiện như sau:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện điều chỉnh thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký lập, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ, ghi rõ nội dung: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện điều chỉnh thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký thực hiện lập, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do không điều chỉnh thông tin về cư trú, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ nơi cư trú do có sự điền chỉnh về địa giới hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú, cán bộ đăng ký lập, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ, gửi kèm tài liệu về việc điều chỉnh địa giới, đơn vị hành chính Trình thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú phê duyệt.
Bước 5: Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận đề xuất của cán bộ đăng ký thì phải tiến hành xem xét, duyệt hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện điều chỉnh thông tin về cư trú thì cho ý kiến phê duyệt, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ để cập nhật kết quả điều chỉnh thông tin về cư trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh thông tin về cư trú thì cho ý kiến, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và chuyển lại cho cán bộ đăng ký để thông báo cho công dân theo quy định.
Bước 6: Cán bộ đăng ký thực hiện gửi thông báo kết quả giải quyết điều chỉnh thông tin về cư trú đến công dân dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ, tài liệu điều chỉnh thông tin về cư trú.
Bước 7: Sau khi hoàn thành hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký phải chuyển giao hồ sơ về tàng thư cư trú để thực hiện theo dõi, quản lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
- Công dân đến bộ phận tiếp dân tại trụ sở Công an cấp xã nơi mình đăng ký thường trú để nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú hoặc nộp hồ sơ thông qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ, tài liệu điều chỉnh thông tin về cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
+ Nộp trực tuyến: Bất cứ lúc nào.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (CT01).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (CT08); Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sở (CT06) nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
8. Phí: Không thu lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (CT01).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp được quy định tại Điều 26, Luật Cư trú năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 75/2022/BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú có hiệu lực từ ngày 05/02/2023.
Xem thêm các tin khác