
9. Thủ tục Thông báo lưu trú
THỦ TỤC: THÔNG BÁO LƯU TRÚ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ Thông báo lưu trú:
- Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.
- Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập danh sách người đến điều trị nội trú và thực hiện thông báo lưu trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi đặt cơ sở khám chữa bệnh.
- Các hình thức thông báo lưu trú:
+ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định.
+ Thông qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết.
+ Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác.
+ Thông qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.
Bước 2:
- Trường hợp tiếp nhận thông báo lưu trú trực tiếp hoặc bằng điện thoại, qua mạng internet hoặc mạng máy tính: cán bộ đăng ký tiếp nhận kiểm tra thông tin và tiến hành nhập thông tin người đến lưu trú vào phần mềm quản lý lưu trú – phân hệ lưu trú, sau đó ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
- Trường hợp tiếp nhận thông báo lưu trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú: cán bộ đăng ký kiểm tra thông tin, thực hiện việc tiếp nhận thông báo lưu trú vào phần mềm quản lý cư trú – phân hệ lưu trú, sau đó ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
2. Cách thức thực hiện
- Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thực hiện thông báo lưu trú đến cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người lưu trú đến sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.
+ Công an cấp xã tiếp nhận ngay sau khi nhận được thông báo lưu trú.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ: Không
3.2. Số lượng hồ sơ: Không
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi tiếp nhận được thông báo lưu trú của cơ quan, cá nhân, tổ chức.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, cá nhân, tổ chức có liên quan đến thông báo lưu trú.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về kết quả tiếp nhận Thông báo lưu trú.
8. Phí: Không thu lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp được quy định tại Điều 30, Luật Cư trú năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
Xem thêm các tin khác