công an Đồng Tháp

null 1. Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng

Thủ tục VK-VLN-CCHT Thủ tục VK-VLN-CCHT

1. Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng

1. Mục đích

          Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. Phạm vi

- Áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có nhu cầu cho việc cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cán bộ, chiến sỹ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

3. Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 trong Công an nhân dân.

- Văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. Định nghĩa/ viết tắt

- VK, CCHT, VLN: Vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ.

- GCN: Giấy chứng nhận.

- TTHC: Thủ tục hành chính.

- Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp, có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

5. Nội dung quy trình

5.1

Cơ sở pháp lý

+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;

+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị theo quy định tại điều 20 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 cụ thể:

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:

a) Quân đội nhân dân;

b) Dân quân tự vệ;

c) Cảnh sát biển;

d) Công an nhân dân;

đ) Cơ yếu;

e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;

h) An ninh hàng không;

i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành.

x

2. Bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị;

x

3. Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

x

x

5.4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ

5.5

Thời gian giải quyết

05 (năm) ngày làm việc

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ (Đội 2) thuộc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh; hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

5.7

Thời gian tiếp nhận:  Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

5.8

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.

5.9

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Đồng Tháp

6.0

Lệ phí: 10.000 đồng/01 khẩu, chiếc

6.1

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thì nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.

Cơ quan, đơn vị

Giờ hành chính

theo Mục 5.3

B2

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tài liệu và báo cáo kết quả, thực hiện sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục:

+ Tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật dữ liệu vào phần mềm;

+ Lập và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác:

+ Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và Giao Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

+ Sau khi cơ quan, đơn vị đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: thì từ chối tiếp nhận và đề xuất bằng văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.01;

BM.02;

BM.03;

BM.04;

BM.05;

BM.06;

VC2.

B2

Kiểm tra xử lý hồ sơ: Kiểm tra, đánh giá điều kiện được trang bị, nhu cầu thực tế, số lượng, chủng loại vũ khí đề nghị trang bị

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05

B3

Xem xét, báo cáo lãnh đạo Phòng duyệt, ký

Chỉ huy Đội

½ ngày làm việc

BM.05

B4

Lãnh đạo phê duyệt:

+ Lãnh đạo Phòng xem xét, duyệt, ký Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng hoặc ký duyệt văn bản trả lời từ chối.

Lãnh đạo phòng

½ ngày làm việc

BM.05;

VC2.

B5

Tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo Phòng duyệt, đóng dấu; bàn giao hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05;

VC2.

B6

Trả kết quả:

- Cán bộ kiểm tra, thu Giấy biện nhận hồ sơ đối chiếu thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cử đến nhận kết quả.

- Yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi.

- Viết biên lai và thu lệ phí theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.04;

BM.06;

VC2.

B7

Thống kê và theo dõi

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Giờ hành chính

BM.06

             

 

6. Biểu mẫu

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM.01

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM.02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ

3

BM.03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM.04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

BM.05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

BM.06

Sổ theo dõi hồ sơ

7

VC2

Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng

Một số biểu mẫu khác (nếu có)

  1. Hồ sơ lưu

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.

2

Phiếu tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

3

Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản lý hành chính về TTXH Công an tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định.

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email: congantinh@dongthap.gov.vn