
7. CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
- Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao và số giấy phép trang bị vũ khí thể thao; + Bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp - Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ. |
x |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
||
Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm: a) Quân đội nhân dân; e) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao”. |
||
Cơ sở pháp lý |
||
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); + Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; + Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ. + Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
||
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ |
||
Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc |
||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
||
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh hoặc trên Cổng Dịch vụ công - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Đồng Tháp. - Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công. |
||
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) |
||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao |
||
Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/giấy. |
Xem thêm các tin khác