công an Đồng Tháp

null Thông báo Tuyển sinh đối với công dân tốt nghiệp đại học ngành ngoài để đào tạo trình độ Đại học CSND năm học 2021 - 2022

Chi tiết bài viết Thông tin cần biết

Thông báo Tuyển sinh đối với công dân tốt nghiệp đại học ngành ngoài để đào tạo trình độ Đại học CSND năm học 2021 - 2022

Theo thông tin của trường Đại học Cảnh sát nhân dân về việc thông báo tuyển sinh Công dân tốt nghiệp đại học ngành ngoài để đào tạo trình độ Đại học Cảnh sát nhân dân năm học 2021 - 2022. Công an tỉnh thông báo như sau:

1. Đối tượng:

- Công dân đã tốt nghiệp trình độ đại học, hệ tập trung chính quy của các trường có uy tín, chất lượng về đào tạo trình độ đại học trong nước (không áp dụng trình độ liên thông lên đại học), có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

- Trường hợp đã tốt nghiệp đào tạo trình độ sau đại học thì chỉ sử dụng ngành đào tạo trình độ đại học.

- Ngành, chuyên ngành tốt nghiệp của thí sinh dự tuyển: Gồm 29 ngành, chuyên ngành của các trường đại học ghi tại Phụ lục kèm theo thông báo này.

2. Tiêu chuẩn: Người dự tuyển ngoài đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Không quá 30 tuổi (tuổi của người dự tuyển được xác định theo giấy khai sinh tính đến ngày dự thi).

- Tốt nghiệp và đã được cấp bằng đại học chính quy hình thức tập trung, xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên.

- Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị theo quy định tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sỹ CAND và các văn bản có liên quan.

- Đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Các tiêu chuẩn cơ bản như sau:

+ Chiều cao: từ 1,62m đến 1,95m (đối với nam), từ 1,58m đến 1,95m (đối với nữ);

+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ;

+ Chỉ số BMI: từ 18.5 đến dưới 30 (đối với cả nam và nữ).

+ Không nghiện các chất ma tuý, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc bệnh xã hội, bệnh kinh niên, truyền nhiễm, mãn tính; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.

+ Thí sinh bị cận thị được đăng ký dự tuyển nhưng phải làm cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 (tỉ lệ nữ không quá 10% chỉ tiêu).

4. Ký hiệu trường, ngành, mã ngành và chuyên ngành dự thi

- Ký hiệu trường: CSS;

- Ngành: Nghiệp vụ Cảnh sát;

- Mã ngành: 7860100;

- Chuyên ngành: Điều tra tội phạm về trật tự xã hội.

5. Tổ chức tuyển sinh và thi tuyển

5.1. Điều kiện tổ chức thi tuyển

Sau khi thí sinh đã đạt điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại mục 2 Thông báo này thì được tham gia thi tuyển, trong đó:

- Kỳ thi chỉ tổ chức khi số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển có số dư tối thiểu 50% so với chỉ tiêu được giao.

- Kết thúc thời gian nộp hồ sơ, nếu số lượng hồ sơ không đảm bảo số dư tối thiểu/chỉ tiêu được giao, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo tỉ lệ tương ứng về số dư tối thiểu để thi tuyển. Chỉ tiêu còn lại sẽ tổ chức thi tuyển vào đợt tiếp theo. Tỉ lệ nữ không quá 10% chỉ tiêu được giao theo quy định.

Quy trình tổ chức thi tuyển thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hướng dẫn của Bộ Công an.

5.2 Tổ chức thi tuyển:

5.2.1. Môn thi, thời gian: Thi tuyển 02 môn thi theo hình thức tự luận:

- Triết học Mác - Lênin (Môn 1);

- Lý luận chung về nhà nước và pháp luật (Môn 2).

- Thời gian mỗi bài thi: 180 phút.

5.2.2. Cách tính điểm thi và điểm ưu tiên: Xác định điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

- Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng + điểm ưu tiên) x 2/3

Trong đó, điểm thi của các môn được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài thi được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

- Tiêu chí phụ: Trường hợp có 02 thí sinh trở lên có tổng điểm thi tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cần tuyển, thì thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thứ nhất: xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên theo theo đối tượng, khu vực, điểm thưởng), lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai: xét thí sinh có điểm thi Môn 1 cao hơn;

+ Thứ ba: xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học từ cao xuống thấp.

+ Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh báo cáo, đề xuất việc quyết định thí sinh trúng tuyển (nếu vượt chỉ tiêu Bộ giao).

+ Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển thí nam.

5.2.3. Cách tính điểm ưu tiên: Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo:

- Không áp dụng cộng điểm ưu tiên (văn bằng), đối với thí sinh tốt nghiệp trình độ đại học xếp loại xuất sắc (1,0 điểm) và thí sinh tốt nghiệp trình độ đại học xếp loại giỏi (0,5 điểm).

- Cộng 1,0 điểm đối với thí sinh: Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày dự tuyển của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.0 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên điểm cộng thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất. Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo quy chế đào tạo trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo về điểm trung bình tích lũy các năm học đại học, như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: Khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: Xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: Khá).

6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm tối thiểu trong từng môn trong tổ hợp thi tuyển đạt từ 5.0 điểm trở lên (chưa nhân hệ số với thang điểm 10). Nếu có yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng cao hơn, Nhà trường sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn và phê duyệt của Bộ Công an.

7. Quy trình tổ chức tuyển sinh

7.1. Thủ tục đăng ký sơ tuyển:

- Thí sinh đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển tại Công an các huyện, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (không nhờ đăng ký hộ) và mang theo bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: hộ khẩu; bảng điểm hoặc học bạ học tập đại học, bằng tốt nghiệp đại học; giấy khai sinh; giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân); quyết định kết nạp Đoàn hoặc Đảng,…

- Công an các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh, thực hiện một số nội dung sau:

+ Kiểm tra điều kiện về văn bằng, chứng chỉ theo quy định;

+ Chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký sơ tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện theo quy định.

+ Tiến hành chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển; ảnh chụp khổ 4x6cm; rửa 10 ảnh. Phí chụp ảnh do đơn vị thu theo thời giá tại địa phương.

7.2 Thời gian nhận hồ sơ:

Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 18/10/2021. Công an huyện, thành phố có trách nhiệm lập danh sách gửi kèm hồ sơ về Công an tỉnh (qua Phòng Tổ chức cán bộ) trước ngày 20/10/2021 để tập hợp phục vụ công tác sơ tuyển, khám sức khỏe.

7.3 Hồ sơ dự tuyển:

 Theo mẫu của Trường. Đối với thí sinh dự tuyển chuẩn bị các loại văn bằng, chứng chỉ sau:

+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học;

+ Bản sao có công chứng bảng điểm hoặc học bạ học tập đại học;

+ Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;

+ Bản sao có công chứng các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);

+ 04 ảnh cỡ 4 x 6 kiểu chứng minh thư có ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau.

8. Thời gian, hình thức học tập; chương trình học tập

- Thời gian học tập: 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).

- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

- Thời gian huấn luyện đầu khóa: Thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

- Chương trình học: theo quy định hiện hành về đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.

9. Về chế độ, chính sách: Thực hiện theo Thông báo số 20-TB/ĐUCA ngày 25/02/2021 của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ:

- Sau khi học viên nhập học: được hưởng phụ cấp và chế độ như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại các trường CAND; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như là học sinh phổ thông.

- Sau khi học viên tốt nghiệp: sẽ được xem xét phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm và bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo kế hoạch của Bộ (ưu tiên cho các đơn vị thiếu biên chế và có nhu cầu sử dụng số học viên này sau khi đào tạo). Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.

10. Lệ phí đăng ký sơ tuyển và dự thi:

STT

Các khoản lệ phí

Số tiền

Ghi chú

P sơ tuyển

100.000 đồng/thí sinh

Phòng Tổ chức cán bộ thu phục vụ công tác sơ tuyển

Phí đăng ký tuyển

105.000 đồng/hồ sơ

Thu khi hướng dẫn hồ sơ cho thí sinh đạt sơ tuyển

Phí khám sức khỏe sơ tuyển

350.000 đồng/thí sinh

Thí sinh nộp khi khám sức khoẻ

Tổng cộng: 555.000 đồng (Năm trăm, năm mươi lăm nghìn đồng)

 

Phòng tổ chức cán bộ

 

PHỤ LỤC

Danh mục ngành, chuyên ngành của các trường Đại học được duyệt dự tuyển tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân

TT

Mã ngành

Tên ngành tốt nghiệp

Trường đã tốt nghiệp

1

7380101

Luật

1. Học viện CSND, 2. Học viện ANND, 3. ĐH Quốc gia Hà Nội, 4. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 5. ĐH Luật Hà Nội, 6. ĐH Luật TP Hồ Chí Minh, 7. ĐH Đà Nẵng, 8.  ĐH Cần Thơ, 9. ĐH Tôn Đức Thắng, 10. ĐH Mở TP Hồ Chí Minh, 11. ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 12. ĐH Sài Gòn, 13. ĐH Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, 13. ĐH Thái Nguyên, 14. ĐH Huế, 15. ĐH Kiểm sát Hà Nội, 16. Học viện Tòa án, 17. ĐH Ngoại thương, 18. ĐH Vinh.

2

7380102

Luật hiến pháp và hành chính

3

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

4

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

5

7380107

Luật kinh tế

6

7380108

Luật quốc tế

7

7310101

Kinh tế

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 5. ĐH Ngoại thương, 6. ĐH Thương mại, 7. Học viện Tài chính, 8. ĐH Đà Nẵng, 9. ĐH Thái Nguyên, 10. ĐH Mở TP Hồ Chí Minh, 11. ĐH Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, 12. ĐH Huế, 13. ĐH Tôn Đức Thắng, 14. Học viện Ngân hàng, 15. Đại học RMIT, 16. ĐH Vinh.

8

7310102

Kinh tế chính trị

9

7310104

Kinh tế đầu tư

10

7310105

Kinh tế phát triển

11

7310106

Kinh tế quốc tế

12

7310205

Quản lý nhà nước

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 3. ĐH Huế, 4. ĐH Thái Nguyên, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 7. Học viện Ngoại giao, 8. Học viện Hành chính Quốc gia, 9. ĐH Vinh, 10. ĐH Nội vụ.

13

7310206

Quan hệ quốc tế

14

7310401

Tâm lý học

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Huế, 4. ĐH Thái Nguyên, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. ĐH Sư phạm Hà Nội, 7. ĐH Sư phạm Huế, 8. Học viện Quản lý giáo dục, 4. ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh, 7. ĐH Sài Gòn.

15

7310403

Tâm lý học giáo dục

16

7320101

Báo chí

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Huế, 4. ĐH Thái Nguyên, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 7. Học viện Ngoại giao, 8. Học viện Công nghệ và bưu chính viễn thông, 9. Đại học Vinh.

17

7320104

Truyền thông đa phương tiện

18

7320105

Truyền thông đại chúng

19

7320106

Công nghệ truyền thông

20

7320107

Truyền thông quốc tế

21

7320108

Quan hệ công chúng

22

7340122

Thương mại điện tử

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. Học viện Ngân hàng, 5. ĐH Thương mại, 6. Học viện Tài chính, 7. ĐH Mở TP Hồ Chí Minh, 8. ĐH Tôn Đức Thắng, 9.  ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 10. ĐH Sài Gòn, 11. ĐH Tài chính – Marketing, 12. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, 13. Đại học FPT, 14. Học viện Ngân hàng, 15. ĐH Hàng hải Việt Nam

23

7340201

Tài chính - Ngân hàng

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế Quốc dân, 4. Học viện Ngân hàng, 5. Học viện Tài chính, 6. ĐH Thương mại, 7. ĐH Cần Thơ, 8. ĐH Sài Gòn, 9. ĐH Tôn Đức Thắng, 10. ĐH Mở TP Hồ Chí Minh, 11. ĐH Tài chính – Marketing, 12. ĐH Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh, 13. ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 14. ĐH Bách khoa Hà Nội.

24

73403

Kế toán - Kiểm toán

1. Học viện Ngân hàng, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế Quốc dân, 4. ĐH Thương mại, 5. ĐH Tôn Đức Thắng, 6. Học viện Tài chính, 7. ĐH Bách khoa Hà Nội.

25

7480101

Khoa học máy tính

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Bách Khoa Hà Nội, 4. ĐH Đà Nẵng, 5. ĐH Tôn Đức Thắng, 6. ĐH Kinh tế Quốc dân.

26

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

27

7480103

Kỹ thuật phần mềm

28

7480201

Công nghệ thông tin

1. Học viện ANND, 2. ĐH Quốc gia Hà Nội, 3. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 4. ĐH Bách khoa Hà Nội, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. Đại học FPT, 7. ĐH Tôn Đức Thắng, 8. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông, 9. Học viện Kỹ thuật quân sự, 10.Học viện Kỹ thuật mật mã, 11. ĐH Thái Nguyên, 12. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh.

29

7480202

An toàn thông tin

Ghi chú: Chuyên ngành tốt nghiệp của văn bằng phải đúng với tên ngành tốt nghiệp và thuộc trường đã tốt nghiệp như trên phụ lục.

Tải: Phụ lục

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email: congantinh@dongthap.gov.vn