công an Đồng Tháp

null 11. Xác nhận thông tin về cư trú

Chi tiết bài viết Thủ tục hành chính Quản lý cư trú Cấp xã

11. Xác nhận thông tin về cư trú

THỦ TỤC: XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận thông tin về cư trú:

- Công dân đến trụ sở Công an cấp xã trên cả nước nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

- Công dân thông qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ, tài liệu đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú của công dân như sau:

- Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân kê khai trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với các quy định của pháp luật về cư trú và thông tin trong CSDLQG về DC:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập, in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; ký, ghi rõ họ tên và giao cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biểu mẫu, giấy tờ hoặc biểu mẫu kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Nếu công dân không thể bổ sung, hoàn thiện ngay thì cán bộ tiếp nhận lập, in Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, ký, ghi rõ họ tên và giao cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận thực hiện lập, in Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, ký và giao cho công dân, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

- Đối với hồ sơ công dân được gửi từ Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác sẽ được chuyển tới hệ thống phần mềm quản lý cư trú, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện chọn hồ sơ để xử lý và kiểm tra, đối chiếu các thông tin mà công dân đã khai báo với các quy định của pháp luật về cư trú:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và thông báo hẹn ngày giải quyết.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biểu mẫu, giấy tờ hoặc  biểu mẫu kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định của pháp luật thì cán bộ từ chối tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ lý do không tiếp nhận và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Trường hợp công dân đề nghị xác nhận thông tin thuộc các nội dung thông tin trong CS DLQG về DC thì cán bộ đăng ký trích xuất thông tin công dân, lập Xác nhận thông tin về cư trú gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.

Trường hợp công dân đề nghị xác nhận thông tin không thuộc các nội dung thông tin trong CSDLDC về DC thì cán bộ đăng ký báo cáo, đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xác minh theo quy định tại Điều 7 Thông tư 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023), căn cứ vào kết quả xác minh thực hiện như sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp xác nhận thông tin về cư trú , cán bộ đăng ký lập Xác nhận thông tin về cư trú gửi kèm tài liệu có liên quan đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét, duyệt.

- Trường hợp hồ sơ không đủ đủ điều kiện xác nhận thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký thực hiện lập, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do không cấp xác nhận thông tin về cư trú, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.

Bước 4: Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận đề xuất của cán bộ đăng ký thì phải tiến hành xem xét, duyệt hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Xác nhận thông tin về cư trú thì cho ý kiến phê duyệt, ký Xác nhận thông tin về cư trú và chuyển cán bộ đăng ký để thông báo kết quả đến công dân theo quy định.

- Trường hợp không đủ điều kiện cấp xác nhận thông tin về cư trú thì cho ý kiến, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối và chuyển lại cho cán bộ đăng ký để thông báo cho công dân theo quy định.

Bước 5: Cán bộ đăng ký thực hiện gửi Xác nhận  thông tin về cư trú đến công dân dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc qua điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác.

Bước 6: Sau khi cấp Xác nhận thông tin về cư trú cho công dân, cán bộ đăng ký tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.

2. Cách thức thực hiện

- Công dân đến trụ sở Công an cấp xã trên cả nước nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc đề nghị thông qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ, tài liệu đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

+ Nộp trực tiếp: Từ thứ 2 đến hết buổi sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết).

+ Nộp trực tuyến: Bất cứ lúc nào.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.

4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn không quá 1/2 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong CSDLQG về DC và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp thông tin không có trong CSDLQG về DC, Cơ sở dữ liệu cư trú cần xác minh.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác nhận thông tin về cư trú.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông tin về cư trú (CT07); Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sở (CT06) nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

8. Phí: Không thu lệ phí.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp được quy định tại Điều 17, Thông tư số 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; khoản 9, Điều 1,  Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023 của Bộ Công an và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;

- Thông tư số 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;

- Thông tư số 56/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;

- Thông tư số 66/2023/TT-BCA, ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 152, đường Đinh Bộ Lĩnh, Phường Mỹ Phong, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0273.3872948 Email: congantinh@dongthap.gov.vn