Quyết định số 3191 - BCA
Tải về: Quyết định số 3191 - BCA
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3191/QĐ-BCA
ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
|
I. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã |
|||||
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|||||
|
Đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) lần đầu tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
-Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 65/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 68/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BCA). - Thông tư số 16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông và Thông tư số 67/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hoạt động tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát đường thủy (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2022/TT-BCA). |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Đăng ký sang tên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trong điểm đăng ký tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Đăng ký tạm thời xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp xã được phân cấp khi đủ điều kiện |
Thực hiện tại cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
||
I. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
|||||||
D. Lĩnh vực Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|||||||
1 |
1.000377 |
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
2 |
2.000076 |
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
3 |
2.001715 |
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
4 |
2.001721 |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
|||
5 |
1.004023 |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
|||
6 |
2.001237 |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
|||
7 |
2.001485 |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
|||
II. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện |
|||||||
C. Lĩnh vực Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|||||||
1 |
1.000781 |
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
2 |
1.000540 |
Đăng ký sang tên trong cùng điểm đăng ký Công an cấp huyện |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
3 |
1.004176 |
Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
4 |
1.004173 |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
|||
5 |
1.004170 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
6 |
2.001751 |
Đăng ký xe tạm thời |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
7 |
1.004084 |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Thông tư số 15/2022/TT-BCA; Thông tư số 16/2022/TT-BCA |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
||
Xem thêm các tin khác