công an Đồng Tháp

null 9. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Thủ tục VK-VLN-CCHT Thủ tục VK-VLN-CCHT

9. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

1. Mục đích

          Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. Phạm vi

- Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có nhu cầu cho việc Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cán bộ, chiến sỹ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

3. Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 trong Công an nhân dân.

- Văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. Định nghĩa/ Viết tắt

- VK, CCHT, VLN: Vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ.

- TCTN: tiền chất thuộc nổ

- VLNCN: Vật liệu nổ công nghiệp.

- GCN: Giấy chứng nhận.

- TTHC: thủ tục hành chính.

- Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp, có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

5. Nội dung quy trình

5.1

Cơ sở pháp lý

+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;

+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Bảo đảm thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:

“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;

b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;

c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;

d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:

a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;

c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;

d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;

đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;

e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1. Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép vận chuyển VLNCN:

x

2. Bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

x

3. Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

x

5.4

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ

5.5

Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc

5.6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.

5.7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5.8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

5.9

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính..

6.0

Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

6.1

Lệ phí (nếu có): Không

6.2

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

6.3

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ kết quả

B1

- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

Giờ hành chính

theo Mục 5.3

B2

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục:

+ Tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm;

+ Lập và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện những thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác:

+ Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và Giao Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

+ Sau khi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: thì từ chối tiếp nhận và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.01; BM.02;

BM.03;

BM.04;

BM.05; BM.06.

B3

- Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ.

- Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Kiểm tra điều kiện được vận chuyển, khối lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; điều kiện của phương tiện vận chuyển, người áp tải và người điều khiển phương tiện; Báo cáo chỉ huy cấp đội về kết quả kiểm tra và đề xuất việc cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ các thông tin sau: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, nội dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ và tên; sau đó, chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

+ Trường hợp không đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

01 ngày làm việc

BM.05

B5

Xem xét, báo cáo lãnh đạo Phòng duyệt, ký.

Chỉ huy Đội

½ ngày làm việc

BM.05

B6

Lãnh đạo phê duyệt:

+ Lãnh đạo Phòng xem xét, duyệt, ký Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

+ Ký duyệt văn bản trả lời từ chối Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

Lãnh đạo phòng

½ ngày làm việc

BM.05;

VC8.

B7

Tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo Phòng duyệt, đóng dấu; bàn giao hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05;

VC8.

B8

Trả kết quả:

- Cán bộ kiểm tra, thu Giấy biện nhận hồ sơ đối chiếu thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cử đến nhận kết quả.

- Yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi.

- Viết biên lai và thu lệ phí theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.04;

BM.06;

VC8.

B9

Thống kê và theo dõi

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Giờ hành chính

BM.06

             

6. Biểu mẫu

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM.01

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM.02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ

3

BM.03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM.04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

BM.05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

BM.06

Sổ theo dõi hồ sơ

7

VC8

Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Một số biểu mẫu khác (nếu có)

7. Hồ sơ lưu

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

2

Phiếu tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

3

Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản lý hành chính về TTXH Công an tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định.

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email: congantinh@dongthap.gov.vn