công an Đồng Tháp

null 13. Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

Thủ tục VK-VLN-CCHT Thủ tục VK-VLN-CCHT

13. Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

1. Mục đích

          Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Đồng Tháp, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. Phạm vi

- Áp dụng đối với tổ chức được phép sử dụng vũ khí quân dụng.

- Cán bộ, chiến sĩ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

3. Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 trong Công an nhân dân.

- Văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. Định nghĩa/ Viết tắt

- VKQD: vũ khí quân dụng.

- TTHC: thủ tục hành chính.

- Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

5. Nội dung quy trình

5.1

Cơ sở pháp lý

- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP, ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư số 16/2018/TT-BCA, ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư số 17/2018/TT-BCA, ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư số 18/2018/TT-BCA, ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất nổ, công cụ hỗ trợ và thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.

- Thông tư số 23/2019/TT-BTC, ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;

 i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng.

x

2. Giấy phép trang bị VKQD (quyết định trang cấp).

x

3. Bản sao Hóa đơn hoặc phiếu xuất kho, giấy giới thiệu, CMND/CCCD.

x

5.4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ

5.5

Thời gian giải quyết

10 (mười) ngày làm việc

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.

5.7

Thời gian tiếp nhận

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

5.8

Lệ phí

10.000đ/giấy

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức được phép sử dụng.

Giờ hành chính

theo Mục 5.3

B2

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục:

+ Tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm;

+ Lập và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện những thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác:

+ Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và Giao Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

+ Sau khi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: thì từ chối tiếp nhận và trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.01; BM.02;

BM.03;

BM.04;

BM.05; BM.06.

B3

Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05

B4

Kiểm tra, xử lý hồ sơ:

- Kiểm tra thực tế số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, chất lượng VK.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ các thông tin sau: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, nội dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ và tên; sau đó, chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký cấp giấy phép sử dụng.

+ Trường hợp không đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

01 ngày làm việc

BM.05;

BM.02.

B5

Xem xét, báo cáo lãnh đạo Phòng duyệt, ký

Chỉ huy Đội

½ ngày làm việc

BM.05

B6

Lãnh đạo phê duyệt:

+ Lãnh đạo Phòng xem xét, duyệt, ký Cấp giấy phép sử dụng VKQD.

+ Ký duyệt văn bản trả lời từ chối Cấp giấy phép sử dụng VKQD.

Lãnh đạo phòng

½ ngày làm việc

BM.05;

VC9.

B7

Tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo Phòng duyệt, đóng dấu; bàn giao hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05;

VC9;

VC24.

B8

Trả kết quả:

- Cán bộ kiểm tra, thu Giấy biện nhận hồ sơ đối chiếu thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cử đến nhận kết quả.

- Yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi hồ sơ.

- Viết biên lai và thu lệ phí theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.04;

BM.06;

VC9;

VC24.

B9

Thống kê và theo dõi

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Giờ hành chính

BM.06

             

6. Biểu mẫu

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM.01

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM.02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ

3

BM.03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM.04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

BM.05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

BM.06

Sổ theo dõi hồ sơ

7

VC9

Giấy phép sử dụng VKQD.

8

VC24

Sổ đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ

Một số biểu mẫu khác (nếu có)

7. Hồ sơ lưu

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.

2

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

3

Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản lý hành chính về TTXH Công an tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định.

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email: congantinh@dongthap.gov.vn