công an Đồng Tháp

null 15. Cấp đổi giấy phép sử dụng CCHT

Thủ tục VK-VLN-CCHT Thủ tục VK-VLN-CCHT

15. Cấp đổi giấy phép sử dụng CCHT

1. Mục đích

          Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc Cấp đổi Giấy phép sử dụng CCHT tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. Phạm vi

- Áp dụng đối với tổ chức được phép sử dụng CCHT tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cán bộ, chiến sỹ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

3. Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 trong Công an nhân dân.

- Văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. Định nghĩa/ Viết tắt

- CCHT: Công cụ hỗ trợ.

- TTHC: thủ tục hành chính.

- Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Đồng Tháp, có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

5. Nội dung quy trình

5.1

Cơ sở pháp lý

+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;

+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:

“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:

a) Quân đội nhân dân;

b) Dân quân tự vệ;

c) Cảnh sát biển;

d) Công an nhân dân;

đ) Cơ yếu;

e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

g) Cơ quan thi hành án dân sự;

h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;

i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;

l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

n) Ban Bảo vệ dân phố;

o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

p) Cơ sở cai nghiện ma túy;

q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng CCHT

x

2. Giấy giới thiệu;

x

3. Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

x

x

5.4

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ

5.5

Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc

5.6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

5.7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5.8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

5.9

Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.

6.0

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

6.1

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

6.2

Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

6.3

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ kết quả

B1

- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức được phép sử dụng.

Giờ hành chính

theo Mục 5.3

B2

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ và thực hiện sau:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.01; BM.02;

BM.03;

BM.04;

BM.05; BM.06.

B3

- Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ.

- Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05

B4

Kiểm tra, xử lý hồ sơ:

- Kiểm tra thực tế số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc CCHT.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ các thông tin sau: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, nội dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ và tên; sau đó, chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký cấp đổi giấy phép sử dụng.

+ Trường hợp không đủ điều kiện: cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến chỉ huy đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

01 ngày làm việc

BM.05;

BM.02.

B5

Xem xét, báo cáo lãnh đạo Phòng duyệt, ký.

Chỉ huy Đội

½ ngày làm việc

BM.05

B6

Lãnh đạo phê duyệt:

- Lãnh đạo Phòng xem xét, duyệt, ký Cấp đổi giấy phép sử dụng CCHT.

- Ký duyệt văn bản trả lời từ chối Cấp đổi giấy phép sử dụng CCHT.

Lãnh đạo phòng

½ ngày làm việc

BM.05;

VC9.

B7

Tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo Phòng duyệt, đóng dấu; bàn giao hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

½ ngày làm việc

BM.05;

VC9;

VC24.

B8

Trả kết quả:

- Cán bộ kiểm tra, thu Giấy biện nhận hồ sơ đối chiếu thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cử đến nhận kết quả.

- Yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi hồ sơ.

- Viết biên lai và thu lệ phí theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM.04;

BM.06;

VC9;

VC24.

B9

Thống kê và theo dõi

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Giờ hành chính

BM.06

             

6. Biểu mẫu

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

BM.01

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

BM.02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ

3

BM.03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

BM.04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

BM.05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

BM.06

Sổ theo dõi hồ sơ

7

VC9

Giấy phép sử dụng CCHT.

8

VC24

Sổ đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ

Một số biểu mẫu khác (nếu có)

7. Hồ sơ lưu

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

2

Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả

3

Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản lý hành chính về TTXH Công an tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định.

Xem thêm các tin khác


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email: congantinh@dongthap.gov.vn