Thẩm quyền đăng ký xe của Công an các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Thực hiện Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023; Công an tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Quyết định số 610/QĐ-CAT-PX01, ngày 15/8/2023 ban hành Quy định về phân công, phân cấp công tác đăng ký xe trong lực lượng Công an tỉnh Đồng Tháp (Quyết định này thay thế Quyết định số 1100/QĐ-CAT-PX01, ngày 30/9/2022 của Giám đốc Công an Tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp công tác đăng ký xe trong lực lượng Công an Tỉnh Đồng Tháp), cụ thể như sau:
1. Phòng Cảnh sát giao thông
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe đối với:
a) Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại thành phố Cao Lãnh (nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở).
b) Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân đăng ký xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
2. Công an thành phố Cao Lãnh
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thành phố Cao Lãnh.
3. Công an huyện Hồng Ngự
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Hồng Ngự và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Thường Thới Tiền.
4. Công an thành phố Hồng Ngự
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thành phố Hồng Ngự và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại Phường An Thạnh.
5. Công an huyện Tân Hồng
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Tân Hồng và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Sa Rài.
6. Công an huyện Tam Nông
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Tam Nông và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Tràm Chim.
7. Công an huyện Thanh Bình
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Thanh Bình và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Thanh Bình.
8. Công an huyện Cao Lãnh
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Cao Lãnh và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Mỹ Thọ.
9. Công an huyện Tháp Mười
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Tháp Mười và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Mỹ An.
10. Công an huyện Lấp Vò
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Lấp Vò và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Lấp Vò.
11. Công an huyện Lai Vung
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Lai Vung và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Lai Vung.
12. Công an thành phố Sa Đéc
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thành phố Sa Đéc và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại Phường 2.
13. Công an huyện Châu Thành
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại huyện Châu Thành và đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại thị trấn Cái Tàu Hạ.
14. Đối với Công an 117 xã, phường trên địa bàn Tỉnh
Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
Gồm 117 xã, phường cụ thể như sau:
STT |
Địa phương (xã, phường) |
Ghi chú |
1. |
Huyện Hồng Ngự |
|
1.1 |
Xã Thường Phước 1 |
|
1.2 |
Xã Thường Phước 2 |
|
1.3 |
Xã Thường Lạc |
|
1.4 |
Xã Thường Thới Hậu A |
|
1.5 |
Xã Long Khánh A |
|
1.6 |
Xã Long Khánh B |
|
1.7 |
Xã Long Thuận |
|
1.8 |
Xã Phú Thuận A |
|
1.9 |
Xã Phú Thuận B |
|
2. |
Thành phố Hồng Ngự |
|
2.1 |
Phường An Lộc |
|
2.2 |
Phường An Lạc |
|
2.3 |
Phường An Bình A |
|
2.4 |
Phường An Bình B |
|
2.5 |
Xã Bình Thạnh |
|
2.6 |
Xã Tân Hội |
|
3. |
Huyện Tân Hồng |
|
3.1 |
Xã An Phước |
|
3.2 |
Xã Bình Phú |
|
3.3 |
Xã Tân Công Chí |
|
3.4 |
Xã Tân Hộ Cơ |
|
3.5 |
Xã Tân Phước |
|
3.6 |
Xã Tân Thành A |
|
3.7 |
Xã Tân Thành B |
|
3.8 |
Xã Thông Bình |
|
4. |
Huyện Tam Nông |
|
4.1 |
Xã An Hòa |
|
4.2 |
Xã An Long |
|
4.3 |
Xã Phú Cường |
|
4.4 |
Xã Phú Đức |
|
4.5 |
Xã Phú Hiệp |
|
4.6 |
Xã Phú Ninh |
|
4.7 |
Xã Phú Thành A |
|
4.8 |
Xã Phú Thọ |
|
4.9 |
Xã Tân Công Sính |
|
4.10 |
Xã Phú Thành B |
|
4.11 |
Xã Hòa Bình |
|
5. |
Huyện Thanh Bình |
|
5.1 |
Xã An Phong |
|
5.2 |
Xã Bình Tấn |
|
5.3 |
Xã Bình Thành |
|
5.4 |
Xã Phú Lợi |
|
5.5 |
Xã Tân Bình |
|
5.6 |
Xã Tân Hòa |
|
5.7 |
Xã Tân Huề |
|
5.8 |
Xã Tân Long |
|
5.9 |
Xã Tân Mỹ |
|
5.10 |
Xã Tân Phú |
|
5.11 |
Xã Tân Quới |
|
5.12 |
Xã Tân Thạnh |
|
6. |
Huyện Cao Lãnh |
|
6.1 |
Xã An Bình |
|
6.2 |
Xã Phương Trà |
|
6.3 |
Xã Tân Nghĩa |
|
6.4 |
Xã Tân Hội Trung |
|
6.5 |
Xã Phương Thịnh |
|
6.6 |
Xã Phong Mỹ |
|
6.7 |
Xã Nhị Mỹ |
|
6.8 |
Xã Mỹ Xương |
|
6.9 |
Xã Mỹ Thọ |
|
6.10 |
Xã Mỹ Long |
|
6.11 |
Xã Mỹ Hội |
|
6.12 |
Xã Mỹ Hiệp |
|
6.13 |
Xã Gáo Giồng |
|
6.14 |
Xã Bình Thạnh |
|
6.15 |
Xã Bình Hàng Trung |
|
6.16 |
Xã Bình Hàng Tây |
|
6.17 |
Xã Ba Sao |
|
7. |
Huyện Tháp Mười |
|
7.1 |
Xã Mỹ An |
|
7.2 |
Xã Mỹ Hòa |
|
7.3 |
Xã Đốc Binh Kiều |
|
7.4 |
Xã Phú Điền |
|
7.5 |
Xã Thanh Mỹ |
|
7.6 |
Xã Tân Kiều |
|
7.7 |
Xã Trường Xuân |
|
7.8 |
Xã Hưng Thạnh |
|
7.9 |
Xã Thạnh Lợi |
|
7.10 |
Xã Mỹ Quí |
|
7.11 |
Xã Mỹ Đông |
|
7.12 |
Xã Láng Biển |
|
8. |
Huyện Lấp Vò |
|
8.1 |
Xã Bình Thành |
|
8.2 |
Xã Định An |
|
8.3 |
Xã Định Yên |
|
8.4 |
Xã Vĩnh Thạnh |
|
8.5 |
Xã Long Hưng A |
|
8.6 |
Xã Long Hưng B |
|
8.7 |
Xã Tân Khánh Trung |
|
8.8 |
Xã Tân Mỹ |
|
8.9 |
Xã Mỹ An Hưng A |
|
8.10 |
Xã Mỹ An Hưng B |
|
8.11 |
Xã Hội An Đông |
|
8.12 |
Xã Bình Thạnh Trung |
|
9. |
Huyện Lai Vung |
|
9.1 |
Xã Long Hậu |
|
9.2 |
Xã Tân Thành |
|
9.3 |
Xã Tân Phước |
|
9.4 |
Xã Vĩnh Thới |
|
9.5 |
Xã Tân Hòa |
|
9.6 |
Xã Định Hòa |
|
9.7 |
Xã Phong Hòa |
|
9.8 |
Xã Long Thắng |
|
9.9 |
Xã Hòa Long |
|
9.10 |
Xã Tân Dương |
|
9.11 |
Xã Hòa Thành |
|
10. |
Thành phố Sa Đéc |
|
10.1 |
Phường 1 |
|
10.2 |
Phường 3 |
|
10.3 |
Phường 4 |
|
10.4 |
Phường An Hòa |
|
10.5 |
Phường Tân Quy Đông |
|
10.6 |
Xã Tân Phú Đông |
|
10.7 |
Xã Tân Khánh Đông |
|
10.8 |
Xã Tân Quy Tây |
|
11. |
Huyện Châu Thành |
|
11.1 |
Xã An Nhơn |
|
11.2 |
Xã An Hiệp |
|
11.3 |
Xã Phú Hựu |
|
11.4 |
Xã An Khánh |
|
11.5 |
Xã An Phú Thuận |
|
11.6 |
Xã Hòa Tân |
|
11.7 |
Xã Phú Long |
|
11.8 |
Xã Tân Nhuận Đông |
|
11.9 |
Xã Tân Bình |
|
11.10 |
Xã Tân Phú Trung |
|
11.11 |
Xã Tân Phú |
|
Xem thêm các tin khác